Hỏi - đáp Nơi cung cấp thông tin nghề nghiệp và giải đáp những thắc mắc thường gặp của bạn

Jira là gì và những thuật ngữ mà bạn cần biết khi sử dụng Jira

Những năm gần đây, khi làn sóng công nghệ 4.0 được bao phủ khắp rộng rãi cũng chính là lúc để công ty công nghệ phần mềm phát triển rực rỡ. Để đưa một sản phẩm hoàn hảo nhất đến tay người dùng, đảm bảo không có lỗi phát sinh thì không thể thiếu sự có mặt của những tester - nhân viên kiểm thử. Một trong những phần mềm giúp quản lý lỗi được đánh giá cao giúp liên hệ giữa các nhân viên kiểm thử với lập trình viên chính là phần mềm quản lý lỗi Jira. Vậy Jira là gì, những ưu nhược điểm cùng với các thuật ngữ được sử dụng trong Jira ra sao, tìm hiểu ngay nhé!

Jira là gì?

Jira là một ứng dụng phần mềm được sử dụng để theo dõi và quản lý lỗi hay các vấn đề phát sinh trong mỗi dự án của tổ chức. Đây là phần mềm được phát triển bởi công ty phần mềm Atlassian của Australia. Jira hoạt động dựa vào trọng tâm là kết quả công việc. Người dùng có thể sử dụng dễ dàng phần mềm này cũng như linh hoạt trong công việc.


Jira là một phần mềm được sử dụng để theo dõi và quản lý lỗi

Những tính năng cơ bản của Jira

Khi sử dụng Jira, người dùng có thể dễ dàng:

  • Quản lý và theo dõi tiến độ của dự án.
  • Quản lý các tasks, bugs, sự cải tiến, những tính năng mới hoặc bất kỳ vấn đề xảy ra.
  • Tạo ra và lưu trữ lại những bộ lọc có cấu hình cao xuyên suốt mọi vấn đề trong hệ thống. Ngoài ra nó còn giúp chia sẻ bộ lọc với người sử dụng khác hoặc đăng ký và nhận kết quả qua hệ thống thư điện tử định kỳ.
  • Xây dựng quy trình làm việc tương thích với từng yêu cầu của dự án.
  • Bảng dashboard cung cấp cho người sử dụng một không gian riêng để xem mọi thông tin liên quan đến cá nhân
  • Cung cấp nhiều loại báo cáo thống kê với những biểu đồ khác nhau phù hợp với những loại hình dự án khác nhau và đối tượng người sử dụng.
  • Dễ dàng tích hợp với các hệ thống ứng dụng khác (như Email, Excel, RSS,…).
  • Có thể chạy trên hầu hết các nền tảng, hệ điều hành và cơ sở dữ liệu.

    Những ưu, nhược điểm khi sử dụng phần mềm Jira

    Ưu điểm

    • Chức năng phân quyền của Jira cực kỳ chi tiết, không chỉ có thể phân quyền trong dự án chung, mà nó còn phân quyền đối với từng nhiệm vụ, từ đó giúp team công nghệ bảo vệ thông tin độc quyền của mình.
    • Có thể tích hợp được với các hệ thống khác nhau.
    • Hệ thống module và bộ công cụ bổ trợ cho phép người dùng tùy biến, mở rộng và tích hợp Jira vào trong hệ thống hiện tại.
    • Jira được phát triển chuẩn HTML và được thử nghiệm với tất cả các trình duyệt phổ biến hiện nay.
    • Người dùng có thể chạy Jira trên hầu hết mọi nền tảng phần cứng, hệ điều hành và cơ sở dữ liệu.
    • Mỗi màn hình trong Jira đều có một phiên bản có thể in đảm bảo cho việc luân chuyển bản cứng một cách dễ dàng.
    • Có thể tích hợp trực tiếp với code trên môi trường phát triển và là một công cụ hoàn toàn phù hợp dành cho các developer.

    Ưu và nhược điểm của phần mềm quản lý lỗi Jira là gì?

    Nhược điểm của phần mềm quản lý lỗi Jira là gì?

    • Chi phí sử dụng cao, thời gian dùng thử là 7 ngày. Đối với những doanh nghiệp có quy mô lớn thì càng tốn nhiều chi phí, cụ thể: $10 mỗi tháng dành cho tối đa 10 tài khoản, còn  từ 11-100 tài khoản thì sẽ là $7/tài khoản/tháng.
    • Tốn nhiều thời gian và công sức cho việc setup nên chỉ phát huy tối ưu hiệu quả đối với những dự án lớn, không phù hợp với dự án vừa và nhỏ.
    • Chỉ có một ngôn ngữ là tiếng Anh với nhiều thuật ngữ khó sử dụng.
    • Quy trình làm việc phức tạp đòi hỏi người dùng phải tìm hiểu kỹ lưỡng.

    Jira là một phần mềm quản lý khá đặc thù, chính vì vậy rất phù hợp với những dự án làm việc theo phương pháp Agile, nhất là những sự án liên quan đến công nghệ hoặc phát triển phần mềm.

    Các thành phần cơ bản của Jira

    • Roles: Xác lập các vai trò của dự án. Đây là mục sẽ xác nhận ai là người tham gia vào dự án, những người được thêm vào role thì mới có thể tạo Resource Allocation và project team sau này. Một role có thể gồm nhiều người.
    • Issue: là các tasks, các bugs, các features hay bất kỳ các type khác trong project work.
    • Project: Đây là chức năng dùng để phân quyền approve worklog cho các thành viên của dự án. Những người thuộc team lead của group nào thì sẽ được approve worklog cho thành viên của group đó. Project management sẽ được quyền approve cho toàn bộ thành viên dự án.
    • Component là sản phẩm của dự án. Người dùng sẽ nhập tất cả sản phẩm của dự án lấy từ file kế hoạch doanh số vào đây. Nếu dự án làm theo mô hình Scrum thì sẽ là Product của Sprint tương ứng.

    Component là sản phẩm của dự án

    • Workflow: Là một quản trị JIRA, người dùng có thể cấu hình lên quy trình làm việc, điều kiện, xác nhận, và chức năng. Đây là trang sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan và các bước cơ bản cho từng thành phần công việc của bạn.
    • Priority: Là mức độ ưu tiên của một lỗi. Có 4 mức, người dùng chọn dữ liệu phù hợp theo datalist.
    • Status: Đại diện cho các vị trí vấn đề trong workflow.

    Các thuật ngữ cần biết khi sử dụng Jira

    Jira là phần mềm sử dụng một ngôn ngữ duy nhất đấy là tiếng Anh với khá nhiều thuật ngữ công nghệ. Bên cạnh những thuật ngữ cơ bản như user story - nhu cầu của người sử dụng đối với chức năng cần có, task - tác vụ, bug - lỗi phần mềm,... Nếu bạn là người mới bắt đầu tìm hiểu và sử dụng thì đừng quên làm quen với các thuật ngữ “khó nhằn” dưới đây nhé.

    • Sprint: Một vòng lặp ngắn hạn (thời gian lý tưởng là 2-4 tuần) mà đội phát triển thực hiện đầy đủ những công việc cần thiết như lập kế hoạch, phân tích, thiết kế, triển khai để tạo ra một sản phẩm nhỏ hoàn chỉnh.
    • Backlog: Danh sách tập hợp các user stories, bugs và các tính năng cho một sản phẩm hoặc sprint.
    • Scrum: Một phương pháp Agile, nơi sản phẩm được xây dựng theo tiến trình lần lặp đi lặp lại trong một sprint.
    • Scrum of Scrums: Đây là một kỹ thuật để mở rộng quy mô Scrum, các dự án đa đội - hay còn gọi là program management.
    • Board: Công cụ để hiển thị cụ thể hoạt động công việc trong một quy trình làm việc. Nó có thể thay đổi tương thích với các phương pháp Agile khác nhau.
    • Burndown Chart: Hiển thị số lượng công việc ước tính và thực tế cần phải hoàn thành trong một sprint.
    • Daily stand-up: Là một cuộc họp nhỏ mỗi ngày trước khi bắt đầu làm việc (thường là 15 phút), giúp mọi thành viên nắm bắt được toàn bộ công việc của ngày hôm qua cũng như những khó khăn gặp phải.
    • Epic: Đại điện cho một user story lớn cần phải được chia thành các story nhỏ. Người sử dụng có thể phải chạy nhiều sprint để hoàn thành một epic.
    • Issue: Một đơn vị công việc trong Jira (task, bug, story, epic), nó hoạt động trong một quy trình từ khởi tạo đến khi hoàn thành.

    Issue là đơn vị công việc bao gồm bug, task, story và epic

    • Swimlane: Phân loại các công việc, mức độ ưu tiên của công việc xem công việc nào nên tiến hành trước.
    • Velocity: Đo lường khối lượng công việc có thể xử lý được của một đội trong một thời hạn nhất định.
    • Cumulative Flow Diagram (CFD): Biểu đồ thể hiện các trạng thái khác nhau của các mục công việc trong một khoảng thời gian cụ thể.
    • Iteration: Dự án sẽ được thực hiện trong các phân đoạn lặp đi lặp lại.
    • Wallboard: Một bảng lớn được đặt tại vị trí dễ thấy thể hiện những dữ liệu quan trọng về hoạt động của đội development.

    Jira có thể nói là một phần mềm quản lý lỗi rất hữu hiệu. Bên cạnh những ưu điểm nổi trội của phần mềm này, các bạn cần lưu ý những điểm hạn chế để cân nhắc có nên sử dụng hay không nhé. Hy vọng qua bài viết các bạn đã hiểu hơn về Jira là gì và những thuật ngữ cơ bản của Jira. Để hiểu hơn về phần mềm này, các bạn nên đăng ký tìm hiểu nhé, sẽ có 7 ngày dùng thử cho bạn đó.

    Nguồn: itnavi.com.vn